Chúng tôi có thể cải thiện như thế nào?

close
chevron

Bài viết này có những thông tin sai lệch hoặc chưa chính xác

Hãy cho chúng tôi biết thông tin nào chưa chính xác.

Bạn không cần điền thông tin này nếu không thấy thoải mái. Nhấn Gửi ý kiến ở dưới đây để tiếp tục đọc.

chevron

Bài viết này không cung cấp đủ thông tin

Hãy cho chúng tôi biết bài viết đang thiếu điều gì.

Bạn không cần điền thông tin này nếu không thấy thoải mái. Nhấn Gửi ý kiến ở dưới đây để tiếp tục đọc.

chevron

Tôi có câu hỏi.

Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Nếu có góp ý, vui lòng chia sẻ ở khung phía dưới!

Nếu bạn gặp nguy hiểm hoặc cần cấp cứu, bạn phải gọi ngay cho các dịch vụ cấp cứu gần bạn, hoặc

Ảnh tác giảbadge
Tác giả: Phương Phạm
Thông tin kiểm chứng bởi Ban biên tập MarryBaby
Cập nhật 25/06/2020

Tác dụng của tam thất lợi hay hại cho thai kỳ và trẻ nhỏ?

Tác dụng của tam thất lợi hay hại cho thai kỳ và trẻ nhỏ?
Tác dụng của tam thất từ lâu đã được cả y học phương Tây và y học phương Đông ghi nhận. Từ củ, rễ, lá, thân, cho đến nụ hoa tam thất đều chứa dược tính có thể dùng để điều trị nhiều chứng bệnh. Tuy vậy, không phải tác dụng của tam thất đều […]

Tác dụng của tam thất từ lâu đã được cả y học phương Tây và y học phương Đông ghi nhận. Từ củ, rễ, lá, thân, cho đến nụ hoa tam thất đều chứa dược tính có thể dùng để điều trị nhiều chứng bệnh.

Thành phần dược tính của tam thất

Tam thất chứa các thành phần hóa học bao gồm:

  • Saponin (4,42–12%), thuộc kiểu protopanaxadiol và protopanaxadiol
  • Các ginsenoside bao gồm Rb1, Rb2, Rb3 Rc, Rd, Re, Rg1, Rg2-Rh1 và glucoginsenosid
  • Rễ có tinh dầu bao gồm các hoạt chất α-guaien, β-guaien và octadecan
  • Flavonoid
  • Phytosterol (β-sitosterol, stigmasterol, daucosterol)
  • Polysaccharide (arabinogalactan: sanchinan A)
  • Muối vô cơ

Tác dụng của tam thất đối với sức khỏe

Tam thất là một loại thảo dược có nguồn gốc từ châu Á, được dùng nhiều trong các bài thuốc của Đông y. Tác dụng của tam thất rất phong phú, song nổi bật nhất phải kể đến việc điều trị xuất huyết như chảy máu răng, ho hoặc nôn ra máu, tiểu hoặc đại tiện ra máu…

Bên cạnh đó, tác dụng của nụ hoa tam thất hoặc tác dụng của củ tam thất còn giúp giảm sưng, điều hòa huyết áp, giảm các triệu chứng đau thắt ngực, đột quỵ do xuất huyết não, tích tụ chất béo trong mạch máu, đau tim và bệnh gan.

2. Tác dụng phụ của tam thất dưới dạng thuốc dùng để tiêm

  • Phát ban
  • Hồi hộp
  • Đau đầu
  • Buồn nôn và nôn

Một số câu hỏi thường gặp về tác dụng của tam thất

Những mối quan tâm sau đây của nhiều người về tác dụng của tam thất có thể giúp bạn tìm hiểu thêm về loại cây này.

1. Bà bầu có nên uống tam thất không?

Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng, một trong những tác dụng của tam thất gây dị tật bẩm sinh cho thai. Vì vậy các nhà khoa học khuyến cáo bà bầu nên thận trọng khi dùng tam thất, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Còn theo Marry Baby, tốt nhất bạn nên tránh dùng tam thất khi mang thai để đảm bảo an toàn cho thai kỳ.

3. Tác dụng của tam thất Bắc tốt hơn tác dụng của tam thất Nam có đúng không?

Thực tế tam thất Bắc và tam thất Nam là hai loại cây không cùng họ với nhau. Tam thất Bắc có lá hình mác, hoa hình quả cầu màu vàng thuộc họ cuồng. Tam thất nam có thân bẹ, lá to thuộc họ dong.

Mỗi loại tam thất chứa các hoạt tính khác nhau nên có tác dụng khác nhau đối với sức khỏe con người. Vì thế, để so sánh tác dụng của hai loại tam thất này cần phải dựa trên việc điều trị một loại bệnh cụ thể.

4. Tác dụng của bột tam thất và tác dụng của củ tam thất tươi có giống nhau không?

Bột tam thất được nghiền từ củ tam thất vì vậy về cơ bản tác dụng của hai loại này là như nhau nhưng nồng độ dược tính có thể có mức độ nặng nhẹ khác nhau.

Tác dụng của tam thất có lợi cho sức khỏe, nhất là trong việc điều trị các chứng bệnh về huyết áp, xuất huyết, đột quỵ và gan. Tuy nhiên, tam thất có thể gây dị tật cho thai của động vật. Vì vậy, bà bầu và phụ nữ cho con bú tốt nhất nên không dùng loại thảo dược này.

Hanako

Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

x